Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư

Luật365

Tại TP.Hà Nội: Tầng 3 – Toà nhà IC – Số 82 Duy Tân – Phường Dịch Vọng Hậu – Quận Cầu Giấy – TP. Hà Nội

Tại TP. HCM: Tầng 18 – Toà nhà Indochina Park – Số 04 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao – Quận 1 – TP.HCM

Tại TP. Đà Nẵng: Tầng 6, Toà nhà Dầu khí, số 2 đường 30-4, phường Hoà Cường Bắc, quận Hải Châu – TP. Đà Nẵng

luat365@lawpro.vn

Luật365

Tại TP.Hà Nội: Tầng 3 – Toà nhà IC – Số 82 Duy Tân – Phường Dịch Vọng Hậu – Quận Cầu Giấy – TP. Hà Nội

Tại TP. HCM: Tầng 18 – Toà nhà Indochina Park – Số 04 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao – Quận 1 – TP.HCM

Tại TP. Đà Nẵng: Tầng 6, Toà nhà Dầu khí, số 2 đường 30-4, phường Hoà Cường Bắc, quận Hải Châu – TP. Đà Nẵng

luat365@lawpro.vn

Điều kiện đối với dự án đầu tư chuyển nhượng

  • Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 Luật đầu tư 2020.
  • Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt.
  • Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
  • Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt.
  • Dự án hoặc phần dự án dự định chuyển nhượng đã được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng:

  • Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
  • Có đủ năng lực tài chính (báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư).
  • Cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.

Luật điều chỉnh thủ tục chuyển nhượng dự án

Theo khoản 2 Điều 46 Luật đầu tư 2020 và Điều 9 Nghị định 02/2022/NĐ-CP thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư chia thành 2 trường hợp:

– Đối với dự án đầu tư mà nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định tại Điều 29 của Luật đầu tư 2020 và dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư thực hiện chuyển nhượng dự án theo quy định pháp luật về đầu tư.

– Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp trên, việc chuyển nhượng dự án hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi chuyển nhượng thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, doanh nghiệp, kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Luật nào điều chỉnh việc chuyển nhượng một phần dự án bất động sản

Hồ sơ chuyển nhượng

Đối với thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư theo pháp luật về đầu tư:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư hoặc Văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư (tùy trường hợp).

+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư.

+ Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng dự án.

+ Tài liệu về tư cách pháp lý của các nhà đầu tư (Giấy đăng ký doanh nghiệp, điều lệ…..).

+ Các giấy phép về đầu tư.

+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC).

+ Các tài liệu chứng minh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Đối với thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư theo pháp luật kinh doanh bất động sản, hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 10 Nghị định 02/2022/NĐ-CP.